DỊCH VỤ CẤP THẺ TẠM TRÚ NHANH CHÓNG

I/ Đăng Ký thẻ tạm trú là gì?

Điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 định nghĩa rất rõ về thẻ tạm trú (Vietnam temporary residence card). Theo đó,

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa)”.

Những loại thẻ tạm trú:

  • Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam
  • Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam
  • Thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam
  • Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

II/ Lợi Ích Của Đăng Ký thẻ tạm trú

  • Thẻ tạm trú cho giá trị thay thế thẻ tạm trú Việt Nam. Người nước ngoài có thẻ tạm trú Việt Nam có thể lưu trú tại Việt Nam suốt một thời gian dài mà không cần gia hạn thẻ tạm trú, hoặc cũng có thể xuất cảnh và nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn của thẻ mà không cần thực hiện thủ tục xin thẻ tạm trú.
  • Có thể tiến hành các thủ tục kinh doanh, kết hôn tại Việt Nam một cách dễ dàng;
  • Có thể mua căn hộ và sắp tới có thể sẽ mua được nhà tại Việt Nam;
  • Có thể bảo lãnh cho ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm;
  • Có thể bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng khi thẻ tạm trú còn thời hạn và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý.

III/ Đối Tượng Cần Đăng Ký thẻ tạm trú 

Những ai cần đăng ký thủ tục xin cấp thẻ tạm trú?

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
  • Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
  • Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
  • Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
  • Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
  • Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
  • Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  • Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
  • Người nước ngoài vào thực tập, học tập;
  • Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
  • Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

IV/ Quy Trình Thủ Tục Cấp Chứng Nhận Đăng Ký thẻ tạm trú

  • Bước 1: Dome Tiếp nhận và xử lý thông tin từ khách hàng. Tư vấn những vấn đề pháp lý và ký kết hợp đồng
  • Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ quy định đăng ký thẻ tạm trú
  • Bước 3: Dome nộp hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú
  • Bước 4: Dome thay mặt khách hàng theo dõi – giải trình hồ sơ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
  • Bước 5: Dome nhận kết quả, bàn giao lại thẻ tạm trú cho khách hàng
  • Bước 6: Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan sau khi đăng ký thẻ tạm trú

V/ Hồ Sơ cấp thẻ tạm trú 

Tùy thuộc vào từng loại thẻ tạm trú và mục đích sử dụng sẽ có yêu cầu giấy tờ cụ thể khác nhau. Tuy nhiên hồ sơ xin đăng ký thẻ tạm trú cơ bản bao gồm như sau, nếu có thắc mắc chi tiết xin liên hệ chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

1/ Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam.

Bộ hồ sơ trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ sau:

  • Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm.  Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
  •  02 ảnh 2cmx3cm

2/ Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam:

Trong trường hợp này, hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)

Ngoài ra còn có thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam, thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam, thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Nếu muốn biết thêm thông tin chính xác xin vui lòng liên hệ DOME để được tư vấn miễn phí. 

VI/ Hiệu Lực Chứng Nhận thẻ tạm trú 

Căn cứ khoản 2 Điều 27 Luật cư trú 2020, có hiệu lực từ 01/7/2021 thì thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

Và theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Cư trú 2020: Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

DOME sẽ lên lịch nhắc nhở, thông báo thời gian để Quý khách hàng chuẩn bị gia hạn đăng ký thẻ tạm trú.

VII/ Chi Phí Đăng Ký thẻ tạm trú 

Chi phí đăng ký thẻ tạm trú sẽ dựa trên các thông tin cụ thể về số lượng và phân loại sản phẩm đăng ký thẻ tạm trú. Thông tin khác nhau, báo giá chứng nhận cũng sẽ khác nhau. Để nhận được báo giá chi phí chính xác, khách hàng hãy liên hệ DOME, cung cấp thông tin doanh nghiệp cụ thể. 

Dịch vụ trọn gói DOME _ Tư vấn miễn phí, Thủ tục nhanh chóng, Chi phí không phát sinh. 

VIII/ Ưu Điểm Dịch Vụ Chứng Nhận Tại DOME

Để có giấy phép này thì phải trải qua nhiều công đoạn, từ việc tìm hiểu thủ tục, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước nếu không gặp trở ngại gì thì mới hoàn tất được.

Thời gian vốn quý giá của doanh nghiệp, để rút ngắn thời gian và cấp chứng nhận trong gang tấc_ DOME xin phép được hỗ trợ và đồng hành cùng bạn.

Tự hào hơn 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ pháp lý, thành lập công ty. Làm việc với nhiều đối tác doanh nghiệp lớn nhỏ tại Việt Nam.

Dome cam kết là đơn vị cung cấp:

1/ Dịch vụ trọn gói – không phát sinh thêm chi phí

2/ Thời gian thực hiện nhanh chóng, bảo mật thông tin tuyệt đối

3/ Đội ngũ chuyên nghiệp – nhiều kinh nghiệm

4/ Tư vấn – hỗ trợ miễn phí: Văn bản pháp lý và thắc mắc liên quan đến chứng nhận.

.
.
.
.